Chiêm Ngưỡng Loài Cá Lóc Hoàng Đế Giá Nghìn Đô Mới Vào Việt Nam

--- Bài mới hơn ---

  • 【7/2021】Cá Chạch Quế Sống Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?【Xem 152,559】
  • 【7/2021】Cá Chạch Quế Giá Bao Nhiêu Tiền 1Kg – Mua Ở Đâu Tại Tphcm【Xem 822,393】
  • 【7/2021】Cá Chạch Quế – Cá Chạch Quế Bao Nhiêu 1Kg【Xem 169,785】
  • 【7/2021】Cá Chạch Quế – Cá Chạch Quế Giá Bán Bao Nhiêu Tại Tp.hcm【Xem 191,565】
  • 【7/2021】Cung Cấp Cá Chạch Quế Chất Lượng – Giá Cá Chạch Quế Bao Nhiêu – Mua Ở Đâu【Xem 217,899】
  • Mới du nhập vào Việt Nam trong tháng 8 vừa qua, song cá lóc hoàng đế đã có giá bán lên đến hàng nghìn đô mỗi con kích thước 30cm, đặc biệt có con kích thước 80 – 90cm giá lên đến trên 6.000 USD (khoảng hơn 130 triệu đồng).

    Là người có kinh nghiệm kinh doanh cá kiểng và bò sát được hơn 8 năm, anh Ken Trần - một chủ shop bán cá kiểng và bò sát có tiếng ở Đồng Nai cho biết: Loài cá lóc hoàng đế này có tên tiếng anh là Channa Barca, nguồn gốc từ Ấn Độ, còn được mệnh danh là loài cá có giá bán đắt nhất thế giới, dù có con chỉ 20cm, nhưng có giá lên đến cả nghìn đô. 

     

    Cá lóc hoàng đế trưởng thành có đặc điểm dễ phân biệt với các loài các lóc khác là cá có màu chủ đạo là xanh hoặc xanh dương. 

    Cũng theo anh Ken Trần, hiện thị trường cá kiểng, đặc biệt là các lóc hoàng đế đang phát triển rất mạnh ở Mỹ và Nhật Bản. 

    Phần đuôi cá lóc hoàng đế có màu đỏ cam hơi nhạt rất dễ để nhận biết. 

    Anh Ken Trần nhập cá lóc hoàng đế từ Singapore về cách đây khoảng hơn 1 tháng. “Việc nhập cá kiểng về nuôi, kinh doanh cũng là xuất phát từ nhu cầu của thực tế phong trào nuôi cá săn ở Việt Nam đang phát triển và rất có tiềm năng” – anh Ken Trần tiết lộ. 

    Đặc biệt cá có vây bơi màu vàng cam và có nhiều chấm nhỏ trên vây bơi. 

    Anh Ken Trần cho biết, hiện giá các loài cá kiểng trung bình từ vài chục nghìn đồng đến vài triệu đồng/con, song riêng cá lóc hoàng đế có giá bán cao vượt trội hơn, có con lên đến vài nghìn đô nên không phải ai cũng có tiền chơi được mà phải là các gia đình có điều kiện, đặc biệt phải là dân chơi, am hiểu thú chơi lạ này mới dám đầu tư một bể cá lóc hoàng đế.

    Cận cảnh một con cá lóc hoàng đế thuộc hàng quý hiếm của anh Ken Trần có giá lên đến hàng nghìn đô/con. 

    Anh Ken Trần cho biết thêm, thường thì cá lóc hoàng đế ăn các loại thức ăn có ngoài tự nhiên như cá nhỏ, dế, sâu… nhưng người chơi có thể dùng thức ăn dạng viên công nghiệp cho cá ăn được bình thường. 

     

    Toàn thân một con cá lóc hoàng đế có giá bán lên đến hàng nghìn đô/con đang được trưng bày tại shop của anh Ken Trần ở Đồng Nai. 

    Anh Thanh, một chủ shop cá ở Đà Nẵng cũng cho biết, việc chơi cá lóc hoàng đế khá tốn kém, đây là một thú chơi xa xỉ của các gia đình giàu có. “Sau vài tuần có mặt tại thị trường cá kiểng Việt Nam, cá lóc hoàng đế đến giờ không chỉ giữ giá mà còn có đà tăng hơn so với trước” – anh Thanh chia sẻ.  

    Cá lóc hoàng đế khá hiền nên người chơi có thể bắt nghịch được.

     Anh Thanh cho biết thêm, hiện, anh đang sở hữu hàng chục con cá lóc hoàng đế, trong đó có nhiều con thuộc hàng quý hiếm có giá lên đến hàng nghìn đô/con, phần lớn đều đã có khách VIP đặt chờ ngày đến lấy.  

    Một con cá lóc hoàng đế size 40cm được anh Ken Trần bắt đóng vào hộp nhựa đựng nước để chuẩn bị vận chuyển bán cho khách hàng với giá 2.000 USD.

    Anh Ken Trần thông tin thêm, hiện nay việc nhân giống cá lóc hoàng đế rất khó khăn và rất hiếm trại có thể nhân giống được nên giá của loài cá này ngày càng có xu hướng tăng cao hơn.

    Anh Ken Trần cho biết: Việc nuôi cá lóc hoàng đế khá đơn giản, không cần máy tạo oxy và cũng không cần thay nước thường xuyên, chỉ cần người chơi chú ý mua một bể cá rộng và đặt thêm vào bên trong bể nhiều cây, lá rong, các viên đá, sỏi và các cành cây tạo không gian tự nhiên và điều chỉnh nhiệt độ nước từ 18 – 30 độ C là cá có thể sinh trưởng và phát triển tốt. 

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cá Quả Nướng Món Ngon Mà Giàu Chất Dinh Dưỡng
  • Phi Lê Cá Thu Nauy
  • Cá Thu Nhật Bản Phi Lê, Cá Thu Nhật Phi Lê Đông Lạnh, Cá Thu Nhật File Bán Buôn
  • 【7/2021】Phi Lê Cá Tuyết Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?【Xem 113,949】
  • 【7/2021】Cá Phèn Râu Là Cá Gì – Bán Ở Đâu Tại Tphcm Hiện Nay【Xem 360,855】

Cua Hoàng Đế Giá Bao Nhiêu Một Ký

--- Bài mới hơn ---

  • Trứng Cá Hồi Giá Bao Nhiêu 04/2021
  • Đầu Cá Hồi Tươi Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?
  • Kem Dưỡng Da Cá Hồi Salmon Oil Cream Giá Bao Nhiêu
  • Kem Cá Hồi Salmon Oil Cream Có Tốt Không ? Tác Dụng Gì Cho Làn Da
  • Kem Dưỡng Da Cá Hồi Salmon Oil Cream Giá Bao Nhiêu?
  • Từ lâu cua hoàng đế (King crab) đã là một sản vật quý hiếm được giới sành ăn ưa chuộng. Nó xuất hiện nhiều trên các phương tiện truyền thông, internet ở Việt Nam và đang trở nên hot hơn bao giờ hết. Và những câu hỏi được đặt ra xoay quanh loại hải sản này cũng rất nhiều. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp một vấn đề được đề cập đến nhiều nhất, đó là: ” Cua hoàng đế giá bao nhiêu một ký ?”

    Xuất xứ và phân loại cua hoàng đế:

    Tuy đang được phổ biến khá rộng rãi ở Việt Nam nhưng xuất xứ của loại cua hoàng đế vẫn là một điều khá xa lạ đối với người tiêu dùng. Thực chất chúng có xuất xứ từ vùng biển Alaska ( Canada), chuyên sống ở vùng nước sạch và lạnh. Hằng năm ngư dân phải chống chọi với thời tiết mưa bão khắc nghiệt, những nguy hiểm rình rập để có thể khai thác được loại cua này. Có lẽ vì sự quý hiếm cũng như khó khăn trong việc đánh bắt mà giá của chúng trở nên đắt đỏ.

    Có 3 loại King crab chính phân loại nhờ vào màu sắc vỏ và độ dinh dưỡng tinh túy trong cua:

    • Cua màu đỏ: đây là loại nổi tiếng nhất, chúng được phát hiện sớm ở vùng biển lạnh Alaska, chứa nhiều dinh dưỡng và độ ngon đứng hàng đầu.
    • Cua màu vàng: loại này cùng gốc với cua đỏ nhưng phổ biến hơn, sống trải dài trên vùng biển Thái Bình Dương, độ dinh dưỡng cũng nhẹ hơn cua đỏ.
    • Ngoài ra còn có cua vỏ xanh: sinh sống tại một số vùng biển sạch ở Việt Nam như biển Cam Ranh, Phú Quý,.. Tuy nhiên kích thước và giá trị dinh dưỡng không được cao như 2 loại King crab trên.

    Tại sao cua hoàng đế lại hot ở Việt Nam?

    Những con cua to lớn với lớp vỏ màu đỏ (hoặc cam vàng) bắt mắt, đi kèm là bộ chân “khủng” đầy gai góc chính là những ấn tượng đầu tiên về cua hoàng đế. Ẩn sau lớp vỏ xù xì đó là những thớ thịt trắng ngần, dai ngọt chứa nhiều loại dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như: protein, vitamin B6, B12, chất béo ít bão hòa (thích hợp cho người thích ăn ngon nhưng sợ béo),…đã tạo nên hương vị khó quên cho vị “vua cua” này.

    Khác với những loại cua thường gặp, chất dinh dưỡng và thịt của King crab nằm ở 2 chiếc càng và 6 chiếc chân lớn.

    Thêm nữa, với mức giá cao ngất ngưởng thì đây cũng là một điều gây tò mò cho người tiêu dùng. Một con cua trung bình từ 2-4kg, điều đó đồng nghĩa với việc bạn phải chi từ vài triệu đến chục triệu đồng cho một bữa ăn cua hoàng đế.

    Với sức lan tỏa của mạng internet thì “không gì không hot”, vì sự nổi tiếng của loại cua này mà nhiều youtuber Việt Nam mạnh tay chi tiền triệu chỉ để làm video ăn thử và chia sẻ cảm nhận của mình khi ăn King crab. Điều này vô tình làm dậy lên làn sóng ăn thử cua hoàng đế, góp phần làm tên tuổi của món ăn đặc biệt này đến gần với người Việt Nam hơn. Và từ khóa cua hoàng đế giá bao nhiêu một ký được rất nhiều người tìm hiểm trên Google, cua hoàng đế ở nhiều đơn vị có mức giá khác nhau.

    Cua hoàng đế giá bao nhiêu một ký?

    Cua hoàng đế giá bao nhiêu tiền một ký có lẽ là vấn đề mà người tiêu dùng quan tâm nhất. Giá của cua hoàng đế dao động theo từng mùa đánh bắt, theo loại cua và theo nhu cầu thị trường.

    • Mùa đánh bắt của cua hoàng đế Alaska diễn ra khá ngắn (tầm 4 tuần) và nằm trong mùa thu đông, thường bắt đầu từ tháng 10. Vào mùa này cua đã đạt đến độ trưởng thành nhất định, vì khí hậu lạnh và sự tinh khiết vùng nước biển Alaska và vịnh Bering vào mùa đông mà những con cua đánh bắt được rất chắc thịt, có vị ngọt cực kì thanh khiết và chứa đầy những tinh túy vùng biển sâu. Khi vào mùa đánh bắt không những chất lượng cua tăng cao mà giá cả cũng được giảm xuống đáng kể vì sản lượng cua thu hoạch được nhiều hơn những mùa còn lại. Vì thế, mùa thích hợp nhất để ăn King crab là mùa thu đông từ tháng 10 trở đi.
    • Những tháng hè cũng có cua hoàng đế nhưng sản lượng đánh bắt rất ít vì đây không phải sản vụ chính, vì thế đa số là cua đông lạnh. Chưa kể không vào mùa thì thịt cua không được chắc và giá thành khá cao.
    • Như đã nêu ở trên, có 3 loại cua hoàng đế chính, loại đắt nhất là cua đỏ, theo sau đó là cua vàng và cua xanh.
    • Theo nhu cầu của thị trường, những lúc hot nhất giá của King crab có khi lên đến 3-5 triệu đồng một kg. Nhưng hiện nay thị trường đang dần bão hòa, mức giá cũng hợp lí hơn bao giờ hết.

    Cua hoàng đế giá bao nhiêu một ký tại Hữu Bộ?

    Hiện nay, giá của cua hoàng đế tươi sống tại website Hải sản Hữu Bộ là: 1.450.000vnđ/ 1kg (áp dụng 2022) – một mức giá khá hợp lí cho những tín đồ hải sản. Tuy rằng vào mùa xuân hè cua tươi rất hiếm nhưng chúng tôi vẫn có thể cung cấp cho khách hàng những chú cua tươi ngon nhất, và giá của mùa này chắc chắn sẽ cao hơn mùa thu đông.

    Mua cua hoàng đế ở đâu thì uy tín?

    Trước kia, cua hoàng đế rất quý hiếm, sản lượng đánh bắt hàng năm không đủ để cung cấp rộng rãi nên giá tiền của chúng rất cao. Với chế độ nhập khẩu khó khăn và chịu thuế cao nên người dân Việt Nam phải chi nhiều tiền và đợi từ 1 tuần đến nửa tháng mới có thể thưởng thức cua hoàng đế đông lạnh

    Bây giờ khi việc nhập khẩu hải sản trở nên tân tiến và dễ dàng hơn hơn, sản lượng đánh bắt cũng nhiều hơn trước nên chúng ta hoàn toàn có thể thưởng thức cua hoàng đế tươi sống với mức giá phải chăng.

    Hải sản Hữu Bộ là đơn vị cung cấp hải sản tươi sống nói chung, cua hoàng đế nói riêng ở khu vực nội thành Hà Nội và các tỉnh miền Bắc. Ở đây khách hàng có thể yên tâm về chất lượng của cua vì chúng tôi chỉ nhập bán những con cua còn sống để đảm bảo hương vị nguyên bản nhất khi đến tay người dùng.

    Quý khách có thể ghé địa chỉ: Thái Phù, Mai Đình, Sóc Sơn, Hà Nội để chọn mua trực tiếp.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cua Hoàng Đế Bao Nhiêu Tiền Một Ký
  • 【4/2021】Ăn Cá Hồi Sống Có Tốt Không
  • Bán Cá Hồi Đông Lạnh Nauy Tươi Nguyên Con Và Đóng Hộp Giá Sỉ
  • Siêu Thị Có Bán Chả Cốm Không? Giá Bao Nhiêu Tiền
  • Cá Hồi Úc Làm Món Gì?

Cá Lóc Hoàng Đế: 120 Triệu/con, Ai Dám Nhậu

--- Bài mới hơn ---

  • Mua Bán Đồ Câu Cá Tại Quận Thủ Đức, Đại Lý Cần Câu Cá Giá Rẻ Tại Thủ Đức
  • Lắp Đặt Hồ Cá Cảnh Đẹp Ở Thủ Đức
  • Các Loài Cá Cảnh Thủy Sinh Đẹp “mê Hồn” Trong Bể Kính
  • Trọn Bộ Các Loài Cá Cảnh Thủy Sinh Đẹp Lung Linh
  • Lắp Đặt Bể Cá Thủy Sinh Nước Ngọt Tại Hồ Chí Minh
  • Mới du nhập vào Việt Nam trong tháng 8 vừa qua, song cá lóc hoàng đế đã có giá bán lên đến hàng nghìn đô mỗi con kích thước 30cm, đặc biệt có con kích thước 80 – 90cm giá lên đến trên 6.000 USD (khoảng hơn 130 triệu đồng).

    Là người có kinh nghiệm kinh doanh cá kiểng và bò sát được hơn 8 năm, anh Ken Trần – một chủ shop bán cá kiểng và bò sát có tiếng ở Đồng Nai cho biết: Loài cá lóc hoàng đế này có tên tiếng anh là Channa Barca, nguồn gốc từ Ấn Độ, còn được mệnh danh là loài cá có giá bán đắt nhất thế giới, dù có con chỉ 20cm, nhưng có giá lên đến cả nghìn đô.

    Cũng theo anh Ken Trần, hiện thị trường cá kiểng, đặc biệt là các lóc hoàng đế đang phát triển rất mạnh ở Mỹ và Nhật Bản.

    Anh Ken Trần nhập cá lóc hoàng đế từ Singapore về cách đây khoảng hơn 1 tháng. “Việc nhập cá kiểng về nuôi, kinh doanh cũng là xuất phát từ nhu cầu của thực tế phong trào nuôi cá săn ở Việt Nam đang phát triển và rất có tiềm năng” – anh Ken Trần tiết lộ.

    Anh Ken Trần cho biết, hiện giá các loài cá kiểng trung bình từ vài chục nghìn đồng đến vài triệu đồng/con, song riêng cá lóc hoàng đế có giá bán cao vượt trội hơn, có con lên đến vài nghìn đô nên không phải ai cũng có tiền chơi được mà phải là các gia đình có điều kiện, đặc biệt phải là dân chơi, am hiểu thú chơi lạ này mới dám đầu tư một bể cá lóc hoàng đế.

    Cận cảnh một con cá lóc hoàng đế thuộc hàng quý hiếm của anh Ken Trần có giá lên đến hàng nghìn đô/con.

    Anh Ken Trần cho biết thêm, thường thì cá lóc hoàng đế ăn các loại thức ăn có ngoài tự nhiên như cá nhỏ, dế, sâu… nhưng người chơi có thể dùng thức ăn dạng viên công nghiệp cho cá ăn được bình thường.

    Anh Thanh, một chủ shop cá ở Đà Nẵng cũng cho biết, việc chơi cá lóc hoàng đế khá tốn kém, đây là một thú chơi xa xỉ của các gia đình giàu có. “Sau vài tuần có mặt tại thị trường cá kiểng Việt Nam, cá lóc hoàng đế đến giờ không chỉ giữ giá mà còn có đà tăng hơn so với trước” – anh Thanh chia sẻ.

    Anh Thanh cho biết thêm, hiện, anh đang sở hữu hàng chục con cá lóc hoàng đế, trong đó có nhiều con thuộc hàng quý hiếm có giá lên đến hàng nghìn đô/con, phần lớn đều đã có khách VIP đặt chờ ngày đến lấy.

    Anh Ken Trần thông tin thêm, hiện nay việc nhân giống cá lóc hoàng đế rất khó khăn và rất hiếm trại có thể nhân giống được nên giá của loài cá này ngày càng có xu hướng tăng cao hơn.

    Theo Dân Việt

    --- Bài cũ hơn ---

  • Hướng Dẫn Cách Nuôi Cá Cảnh Trong Bình Thủy Tinh Nhỏ
  • Thời Gian Trung Bình Để Cá Sống Không Có Nước Là Bao Nhiêu?
  • Điểm Danh 10 Loài Cá Có Biệt Tài Săn Mồi Trên Cạn Trong Thế Giới Tự Nhiên
  • Vựa Bán Hải Sản Tươi Sống Tại Sài Gòn Tphcm
  • Chợ Cá Cảnh Lâu Đời Nhất Sài Gòn

Cua Hoàng Đế Bao Nhiêu Tiền Một Ký

--- Bài mới hơn ---

  • Cua Hoàng Đế Giá Bao Nhiêu Một Ký
  • Trứng Cá Hồi Giá Bao Nhiêu 04/2021
  • Đầu Cá Hồi Tươi Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?
  • Kem Dưỡng Da Cá Hồi Salmon Oil Cream Giá Bao Nhiêu
  • Kem Cá Hồi Salmon Oil Cream Có Tốt Không ? Tác Dụng Gì Cho Làn Da
  • Cua hoàng đế đang trở thành một hiện tượng mạng xã hội tại Việt Nam, nhờ internet mà những video và tin tức về King crab được lan truyền một cách chóng mặt. Nhưng có điều giá cả của loại cua này khiến nhiều người e ngại khi quyết định thưởng thức. “Cua hoàng đế bao nhiêu tiền một ký?”, “Cua hoàng đế bao nhiêu tiền một ký, mua ở đâu chất lượng?”, “Cua hoàng đế bao nhiêu tiền một ký, có mắc hay không?” có lẽ là câu hỏi được đề cập nhiều nhất mỗi khi cân nhắc mua cua.

    Khi cua hoàng đế nổi trên mạng xã hội cũng là lúc nhiều nhà kinh doanh nhập khẩu loại hải sản đặc biệt về để cung cấp cho người tiêu dùng. Có nhiều nơi vì muốn thu hút sự chú ý của khách hàng mà giật tít “cua hoàng đế chỉ 170k/ 1kg”. Thật sự đây là một mức giá không tưởng, vì giá nhập khẩu cua hoàng đế đã là một con số “khủng”. Vậy thật sự cua hoàng đế bao nhiêu tiền một ký?

    Hiện nay trên thị trường có nhiều mức giá khác nhau cho các loại cua hoàng đế, loại 1 thường dao động từ 1,6 triệu đồng đến 3 triệu đồng cho một kilogram cua tươi sống.

    Những con cua loại 2, hoặc cua đông lạnh thì giá rẻ hơn một chút, dao động từ 950 nghìn đồng đến 1,2 triệu đồng cho một kilogram.

    Địa chỉ mua cua hoàng đế giá tốt đảm bảo tươi sống, chất lượng:

    Hiện nay, đơn vị Hải sản Hữu Bộ đang là một trong những nhà cung cấp hải sản uy tín ở Hà Nội nói riêng và miền Bắc nói chung.

    Ở đây cung cấp cua hoàng đế giá cả phù hợp, phải chăng nhưng vẫn đảm bảo là hàng nhập khẩu chính gốc, vẫn còn tươi sống khi đến tay khách hàng.

    • Địa chỉ cửa hàng: Thái Phù, Mai Đình, Sóc Sơn, Hà Nội. Đây là cửa hàng chính duy nhất của Hữu Bộ đặt tại Hà Nội.
    • Địa chỉ trang web online: chúng tôi

    Cua hoàng đế bao nhiêu tiền một ký tại hải sản Hữu Bộ:

    Ngoài ra chúng tôi có một loại cua hoàng đế giá rẻ hơn đó là cua hoàng đế ngộp. Loại này là cua tươi vừa mới chết, giá trị dinh dưỡng vẫn được giữ nguyên nhưng không đảm bảo còn sống nên được bán giá rẻ hơn cua sống một chút.

    Phương thức hoạt động của Hải sản Hữu Bộ:

    Hiện Hải sản Hữu Bộ có hai cách phân phối sản phẩm chính đó là bán trực tiếp tại cửa hàng và bán online thông qua trang web.

    • Khách hàng tại Hà Nội hoặc có dịp đi ngang thì nên ghé qua cửa hàng để chính tay chọn cho mình những con cua hoàng đế còn tươi sống với giá tốt. Hơn nữa, quý khách còn được tư vấn trực tiếp cách sơ chế cũng như đưa ra một số gợi ý chế biến ngon nhất từ nhân viên-những dân chuyên hải sản.
    • Nếu bạn không có thời gian hoặc ở xa, đừng lo vì chúng tôi còn có dịch vụ bán hàng online và giao hàng tận nơi. Khách hàng chỉ cần chọn sản phẩm trên web sau đó vào giỏ hàng để lại thông tin, sẽ có nhân viên tư vấn và chốt đơn hàng cho các bạn. Hải sản được chuyển đi ngay sau khi nhận đơn, luôn đảm bảo tươi sống khi đến tay khách hàng.
    • Thường mất từ 2 tiếng cho nội thành Hà Nội và 4-8 tiếng cho các tỉnh khác ở miền Bắc.
    • Hải sản tại Hữu Bộ được nhập khẩu trực tiếp từ Canada về Việt Nam với những thiết bị và kĩ thuật nhập khẩu tiên tiến nhất, giúp giữ hải sản sống khi về đến cửa hàng.
    • Có giấy phép nhập khẩu hợp pháp và chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
    • Sử dụng bể chứa và thiết bị cung cấp oxy cho cua cùng các loại hải sản khác để giữ chúng luôn sống, sẵn sàng phục vụ khách hàng.
    • Với đơn hàng trên 5 triệu quý khách sẽ được miễn phí vận chuyển đến tận nơi, xem như một lời tri ân khi đã tin tưởng chọn lựa chúng tôi.

    Những món ngon chế biến từ cua hoàng đế:

    Sau khi mua được một con cua hoàng đế giá tốt thì không thể thiếu những món ngon được chế biến ra. Bạn có thể cân nhắc đến những cách sau để thưởng thức trọn vẹn hương vị tuyệt vời của biển.

    • Hấp: đây là món cơ bản và dễ làm nhất. Cua rửa sạch sau đó bỏ vào nồi hấp cùng bia tươi hoặc nước dừa. Vị của bia và nước dừa sẽ làm tăng thêm vị ngọt và mặn mòi của cua, chấm cùng sốt ớt cay cay, thật tuyệt vời trong những ngày đông rét buốt.
    • Nướng: những bữa tiệc BBQ tụ tập cùng bạn bè, còn gì tuyệt hơn khi nướng cua hoàng đế trên bếp than hồng, quây quần cùng bạn bè vừa thưởng thức vừa nói chuyện. Cách này sẽ khiến thịt cua săn chắc và đậm mùi hơn, giữ nguyên hương vị vốn có.

    --- Bài cũ hơn ---

  • 【4/2021】Ăn Cá Hồi Sống Có Tốt Không
  • Bán Cá Hồi Đông Lạnh Nauy Tươi Nguyên Con Và Đóng Hộp Giá Sỉ
  • Siêu Thị Có Bán Chả Cốm Không? Giá Bao Nhiêu Tiền
  • Cá Hồi Úc Làm Món Gì?
  • Thịt Bò Úc Giá Bao Nhiêu

Cá Hoàng Bảo Yến, Cá Hoàng Đế Giá Bao Nhiêu? Cách Chọn Giống Và Chăm Sóc

--- Bài mới hơn ---

  • Cá Ngừ Đại Dương Phú Yên Tươi Sống Nguyên Con Giá Rẻ Tphcm
  • Bảng Giá Cá Tầm Sống Khuyến Mãi Hôm Nay
  • Cập Nhật Giá Trứng Cá Tầm Hôm Nay
  • Giá Bán Cá Tầm Sapa Tươi Sống Sạch Tại Hà Nội (Cửa Hàng Tại Hà Nội)
  • Cập Nhật Giá Trứng Cá Caviar Chuẩn
  • Cá hoàng bảo yến là loài cá ăn thịt, khá hung hãn nhưng rất được lòng dân chơi cá cảnh. Ngoài vẻ đẹp nổi bật, hoàng bảo yến còn mang nhiều ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn và tài lộc. Bài viết sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về loài cá cảnh này, từ cách chọn giống cho đến việc chăm sóc hàng ngày.

    Giới thiệu cá hoàng bảo yến

    Cá hoàng bảo yến còn được gọi là cá hoàng đế. Chúng có nguồn gốc từ lưu vực sông Amazon và du nhập và Việt Nam chúng ta từ thập niên 90 của thế kỷ trước. Loài cá này có máu sắc rất sặc sỡ nhưng chủ đạo nhất vẫn là màu vàng. Màu sắc này được xem là mang lại nhiều may mắn nên hoàng bảo yến rất được ưa chuộng tại nước ta nói riêng và các nước Á Đông nói chung.

    Cá hoàng bảo yến có thân hình thuôn dài, vây lưng hình chữ V và hàm dưới nhổ ra nhiều hơn hàm trên. Chúng có màu mắt đỏ rất đẹp cùng màu sắc trên thân nổi bật với màu vàng chủ đạo. Đây cũng là loài cá cảnh dễ nuôi, dễ chăm sóc, chúng không đòi hỏi quá cầu kỳ như nhiều loài cá cảnh đắt tiền khác.

    Màu vàng chính là một phần khiến loài cá này được nhiều người yêu thích như vậy. Bên cạnh đó, loài cá này cũng được sinh sản và phát triển rất nhiều cả ngoài tự nhiên và nhân tạo nên có giá không quá đắt, phù hợp với đại đa số người chơi cá cảnh hiện nay. Bạn có thể dễ dàng tìm mua cá hoàng bảo yến ở các đại lý cung cấp cá cảnh.

    Cách chọn cá hoàng bảo yến khoẻ đẹp

    Cá hoàng bảo yến chưa bao giờ hết “hot”, chúng luôn được người chơi cá cảnh ưa ái lựa chọn mặc dù đây không phải loài cá quá sang trọng hay mạnh mẽ. Vì thế, khi lựa chọn cá hoàng bảo yến, bạn cần chú ý tới những yếu tố sau đây:

    • Mắt cá hoàng bảo yến phải có màu đỏ
    • Thân hình có màu vàng chủ đạo, vây lưng màu xám bạc, vây bụng trắng và kết hợp với 3 vệt màu đen chạy dọc quanh thân. Xen giữa những vạch này là các chấm đen rất rõ nét.
    • Vây lưng đầu tiên cùng vây đuôi và vây ngực phải có màu đen hoặc xám. Riêng vây đuôi và vây hậu môn có màu đỏ.
    • Cá hoàng bảo yến đực thường có cục u to trên đầu còn cá cái không có
    • Cá hoàng bảo yến khi trưởng thành sẽ có màu đỏ rực ở hàm dưới, lan sâu xuống tận bụng.

    Kỹ thuật chăm sóc cá hoàng bảo yến

    Để cá hoàng bảo yến phát triển tốt nhất bạn cần quan tâm tới 2 yếu tố chính là môi trường sống và dinh dưỡng cho cá. Cụ thể:

    Môi trường sống

    Cá hoàn bảo yến lớn rất nhanh nên bạn cần lựa chọn bể thuỷ sinh có kích thước lớn. Bể cá tối thiểu cần có thể tích 400 lít với chiều dài 150cm. Loài cá này hoạt động khắp bể nên bể cá càng rộng càng tốt vì loài cá này rất linh động, nhanh lớn. Nên lót đáy bể bằng các loại sỏi, cát trắng trang trí để dễ vệ sinh hơn.

    Nhiệt độ nước phù hợp để nuôi hoàng bảo yến là từ 24 đến 30 độ C với nồng độ pH trong khoảng 6.5 đến 7.5, độ cứng nước từ 5 đến 12. Bê cá nuôi hoàng bảo yến cần lắp đặt hệ thống sục khí mạnh để đảm bảo oxy nhưng lại không đòi hỏi quá nhiều về lọc nước.

    Dinh dưỡng cho cá

    Hoàng bảo yến chủ yếu thích ăn các loại thịt tươi sống. Chúng sẽ chén ngay những con cá nhỏ hơn mình nhờ vào tốc độ bơi nhanh. Với bản tính hung hãn và sở thích ăn thức ăn tươi sống như vậy nên bạn nhớ không nuôi chung với những loài cá nhỏ hơn.

    Ngoài ra, bạn cũng nên cho cá ăn bổ sung các loại tôm, tép, côn trùng và thức ăn tổng hợp để bổ sung đầy đủ dưỡng chất, giúp cá phát triển khoẻ mạnh và nâng cao sức đề kháng. Chỉ cho cá ăn với lượng vừa đủ và ổn định.

    Cá hoàng bảo yến giá bao nhiêu?

    Cá hoàng bảo yến khá hung hãn nên bạn hãy nuôi số lượng nhiều, từ 5 con trở lên để chúng dễ hoà hợp và thích nghi với môi trường sống tập thể. Loài cá này rất mạnh mẽ nên được dân chơi cá cảnh rất yêu thích, chúng có thể nuôi chung với cá rồng hoặc cá tai tượng.

    • Hiện nay, cá hoàng bảo yến thường được bạn với giá giao động từ 50.000 đến 1.000.000/ con tuỳ theo kích thước và ngoại hình.
    • Mức giá trung bình và được đưa ra nhiều nhất rơi vào khoảng 200.000/ con.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cá Hoàng Bảo Yến Có Mấy Loại? Gía Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu Tại Tp.hcm, Hà Nội
  • Một Vài Đặc Điểm Nổi Bật Và Cách Chăm Sóc Cá Hoàng Yến
  • Tìm Mua Cá Hoàng Yến Tươi Ngon
  • Giá Cá Hú Bao Nhiêu 1Kg 2022? Mua Bán Ở Đâu Rẻ Tươi Ngon
  • Cá Xecan Là Gì, Nuôi Chung Với Cá Gì, Cách Nuôi, Giá Bao Nhiêu 2022

【7/2021】Cá Hoàng Bảo Yến – Cá Hoàng Đế Sống Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?【Xem 94,743】

--- Bài mới hơn ---

【7/2021】Cá Hoàng Đế – Cá Hoàng Bảo Yến Là Cá Gì – Giá Bao Nhiêu – Ở Đâu Bán【Xem 552,816】

--- Bài mới hơn ---

  • 【7/2021】Cá Hoàng Bảo Yến – Cá Hoàng Đế Sống Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?【Xem 94,743】
  • 【7/2021】Cá Ngừ Đại Dương – Giá Mua Cá Ngừ Đại Dương Phú Yên【Xem 135,333】
  • Cá Ngừ Đại Dương Bị O Ép Giá Tại Tỉnh Phú Yên
  • 【7/2021】Cá Tầm – Cá Tầm Đà Lạt Bán Bao Nhiêu Tiền【Xem 411,147】
  • 【7/2021】Mua Hải Sản Tươi Sống Tại Cần Thơ Với Giá Mềm Cực Ngon【Xem 1,038,807】
  • Cá Hoàng Đế hay còn được gọi là cá Hoàng Bảo Yến là một loại cá có màu sắc sặc sỡ, vẻ đẹp hút hồn nên thường được dùng làm cá cảnh hoặc của có thể dùng làm cá thương phẩm. Tại TpHCM, hải sản Ông Giàu bán cá Hoàng Đế – cá Hoàng Bảo Yến với giá tốt.

    Cá Hoàng Đế – cá Hoàng Bảo Yến bán tại TpHCM

    Cá Hoàng Đế – Hoàng Bảo Yên là cá gì?

    – Cá hoàng bảo yến hay còn gọi là cá hoàng đế – cá Hoàng Bảo Yến có tốc độ lớn nhanh và kích thước lớn, cá dữ có thể ăn cá mồi, thường được nuôi chung với cá rồng.

    – Đặc điểm nổi bật: Trước hết, cá hoàng bảo yến cũng là một trong những loài được cho là đem lại may mắn cho gia chủ bởi chúng mang màu vàng ánh kim rực rỡ của hoàng gia nên còn được gọi là cá hoàng đế.

    – Cá hoàng bảo yến có thân thon dài, vây lưng dài hình chữ V, hàm dưới nhô ra dài hơn hàm trên. Một đốm đen khá lớn đặc trưng với viền màu bạc lớn bao quanh rộng đến tận vây đuôi. Vây lưng màu xám bạc vây bụng có màu trắng vàng, với 3 vạch lớn màu đen quanh thân, giữa các vạch đen là những chấm đen.

    – Tia vây lưng thứ nhất, vây đuôi trên và vây ngực có màu xám hoặc đen, tia vây hậu môn vây đuôi dưới có màu đỏ. Những cá thể trưởng thành thường có các dải màu vàng cam kéo dài từ miệng cho đến vây đuôi. Đặc biệt là mắt của cá hoàng bảo yến là màu đỏ.

    – Xuất xứ: Cá hoàng bảo yến được tìm thấy ở nhiều nơi mà chủ yếu là vùng Amazon, Orinoco, vịnh La Plata của Nam Mỹ, vịnh Mexico…và bắt đầu du nhập vào Việt Nam những năm 1990. Lúc ban đầu, chúng được nuôi trong các lồng bè ở hồ Trị An nhưng sau đó được phát tán mạnh ra thị trường trở thành loài cá cảnh được yêu thích.

    Giá cá Hoàng Đế – Hoàng Bảo Yến bao nhiêu tiền

    • Quy cách: Hàng sống nguyên con
    • Giá bán cá Hoàng Đế – cá Hoàng Bảo Yến theo con:
    • Size: 18-22cm giá 2.900.000 đ/con.

    Cá Hoàng Đế – Hoàng Bảo Yến giá bao nhiêu tiền

    * Mua cá Hoàng Đế Bảo Yến ở đâu?

    • Hãy gọi chúng tôi để được tư vấn và đặt hàng
    • SĐT: 0913433587 ( Mr. Thành )/ 0903732293 ( Ms. Hiền)

    Cách chế biến cá Hoàng Đế – Hoàng Bảo Yến ngon

    Canh chua cá hoàng đế

    Cách chế biến canh chua cá Hoàng Đế

    Nguyên liệu:

    + Cá Hoàng Đế

    + Rau

    + Cà chua

    + Thơm

    + Ớt

    + Gia vị: mắm, đường, bột niêm

    – Thịt cá ngọt thanh và dịu, sớ cá mềm dẻo lẫn beo béo, thứ chất béo có thể cuốn hút nhiều đôi đũa gắp tới tấp vì nó không gây ngán hoặc ớn cho người ăn.

    – Mặc dù vậy, khứa cá hoàng đế sẽ trở thành đôi đũa lệch nếu thiếu thức chấm hợp tông, đơn cử như nước mắm ngon hoặc muối ớt.

    – Rau nấu canh chua cá này cũng thông dụng: bạc hà, khóm, bắp chuối bào, cà chua… Quan trọng là người nấu biết “điều quân” vừa đủ. Để khi thưởng thức, thực khách tinh nhạy sẽ nhận ra sự cân xứng, tương trợ và gắn kết nhuần nhuyễn của rau đậu. Ví như bắp chuối bào giòn, ngọt nhưng hậu chan chát đã có vài lát khóm chua thanh dịu cặp đôi…

    – Do cá hoàng đế chứa độ đạm khá cao, nên món này bạn ăn nóng sẽ hấp dẫn hơn. Nếu dùng nhâm nhi, thì bạn bày ra như lẩu, canh lửa riu riu. Mới húp nước thôi, đã nghe ngon “quíu… lưỡi”, rồi trán lấm tấm mồ hôi, người sảng khoái lạ.

    – Tất nhiên, con cá hoàng đế còn “ban” nhiều món ngon khác như đút lò, chiên sả ớt… Có điều kiện, bạn cứ thử xem sao.

    Để mua cá Hoàng Đế – cá Hoàng Bảo Yến tại TpHCM, quý khách đặt hàng mua hải sản tại Hải sản Ông Giàu, quý khách gọi ngay Hotline của công ty để được giữ đơn hàng sớm và giao hàng trong ngày tại thành phố Hồ Chí Minh.

    Thông tin đơn hàng

    --- Bài cũ hơn ---

  • 【7/2021】Cá Hoàng Yến – Giá Bán Bao Nhiêu Tiền Tại Tphcm Hiện Nay【Xem 217,602】
  • 【7/2021】Khô Cá Xương Xanh Phơi 2 Nắng Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?【Xem 122,265】
  • 【7/2021】Mua Cá Xương Xanh – Giá Cá Xương Xanh Bao Nhiêu 1Kg?【Xem 131,670】
  • 【7/2021】Cá Xương Xanh – Cá Xương Xanh Tươi Giá Bán Bao Nhiêu 1Kg【Xem 207,108】
  • 【7/2021】Cá Xương Xanh Là Cá Gì – Mua Ở Đâu – Bao Nhiêu Tiền 1Kg Tại Tphcm【Xem 1,065,339】

Bí Mật Làm Mồi Câu Và Cách Đi Săn Cá Hoàng Đế

--- Bài mới hơn ---

  • Cá Ali Giá Bao Nhiêu? Giá Cá Ali Các Loại
  • Cá Ali Heo Xanh Đặc Điểm Sinh Học, Cách Chăm Sóc
  • Hiệu Quả Kinh Tế Từ Nuôi Cá Rô Đầu Nhím
  • Cá Cảnh Trong Bể Chết Dần: Nguyên Nhân Và Cách Xử Lý
  • Giám Sát Hành Trình Tàu Cá: Ngư Dân An Tâm Ra Biển
  • Nói thêm về cá Hoàng đế, một loại cá có nguồn gốc từ Nam Mỹ, du nhập về Việt nam qua các tiệm cá cảnh. Loài cá này với đặc tính sinh sản rất mạnh và nhanh, chúng xuất hiện tại Trị An chỉ mới hơn chục năm nay do người dân nuôi loại cá này trong bè để chúng thoát ra ngoài sinh sôi nảy nở chiếm lĩnh khắp vùng hồ rộng lớn, đã từng được xem là hung thủ tiêu diệt các loài bản địa, gây mất cân bằng sinh thái lòng hồ Trị An.

    Cách Làm Mồi câu Cá Hoàng Đế Bén Nhất

    Mồi câu cá Hoàng đế thì cũng đơn giản, thường dùng nhất là tép và cá nhỏ còn sống, nhưng chúng khoái nhất là những con tép đen đang ôm trứng, được ngư dân đánh bắt ngay tại lòng hồ Trị An nên chúng tôi đã nhờ anh Út mua giùm nửa ký giữ sống từ tối hôm trước để làm mồi.

    Có 2 cách mắc mồi tép để câu cá Hoàng đế, cách thứ nhất là xỏ lưỡi câu xuyên qua đốt thứ 2 hay thứ 3 tính từ đuôi, cách thứ hai là móc lưỡi câu dọc theo lưng tép cũng từ đốt thứ 2 hay thứ 3 tới đuôi tép. Mắc mồi như vậy để giữ cho con tép sống được lâu đảm bảo khả năng búng nhảy trong nước, kích thích cá ăn mồi.

    Cá Hoàng đế rất phàm ăn, gặp mồi là chúng lao vào đớp kéo cái phao mất hút, bạn chỉ cần búng nhẹ để cá dính lưỡi và thong thả đưa chúng lên ghe. Tuy miệng cá Hoàng đế rất to nhưng không nên sử dụng lưỡi câu size lớn vì khi mắc mồi dễ làm chết con mồi.

    Cá Hoàng đế là loại cá săn mồi rất dữ tợn nên khi đã chán câu tay, bạn cũng có thể thử sức mình với môn câu Lure mồi giả, hãy chọn những con mồi giả lặn sâu, kéo chìm để săn những chú Hoàng đế khủng. Đứng ở đuôi hay mũi ghe quăng ra kéo vào bạn sẽ có những thành quả thật bất ngờ.

    Câu cần 5,4m hay 6,3 là ngon nhất.Cách Chọn Phụ Kiện Câu Cá Hoàng Đế

    Cần 4,5m câu ghe là vừa tầm, dễ quăng dễ kéo.

    Cần máy câu cũng đc nhưng chậm.

    Dây trục nào càng chắc càng tốt, tầm dây 0.3-0.5.

    Dây theo nên nhỏ hơn dây trục, nếu bị vướng chà thì kéo bỏ lưỡi đỡ mất chì.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Công Ty Tnhh Cá Cảnh Thủy Sinh Trung Tín
  • Hướng Dẫn Chi Tiết Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Chuẩn Chỉ Và Chính Xác
  • Dịch Vụ Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Định Kỳ
  • Cách Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Nhanh Chóng Ngay Tại Nhà
  • Cá Tầm Nấu Canh Măng Chua

Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Nuôi

--- Bài mới hơn ---

  • 【7/2021】Cá Lóc Đồng Mua Ở Đâu – Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg Ở Tphcm Hôm Nay【Xem 939,807】
  • 【7/2021】Mua Bán Cá Lóc – Giá Cá Lóc Hiện Nay Tại Tp. Hcm Và Toàn Quốc【Xem 126,225】
  • 【7/2021】Mua Cá Lăng Tươi Sống Ở Đâu – Bao Nhiêu Tiền 1Kg Ở Tại Tphcm【Xem 1,363,824】
  • 【7/2021】Cá Lăng – Cá Lăng Đuôi Đỏ Bao Nhiêu Tiền 1Kg【Xem 658,845】
  • Đại Lý Cá Lăng
  • Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

    Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

    Cá lóc bao nhiêu 1kg

    Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

    Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (đồng)

    An Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Kạn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bạc Liêu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bến Tre

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Phước

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cà Mau

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cao Bằng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Lắk

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Nông

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Điện Biên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Nai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Tháp

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Gia Lai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Tĩnh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hậu Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hòa Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hưng Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Khánh Hòa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kiên Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kon Tum

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lai Châu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lâm Đồng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lạng Sơn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lào Cai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Long An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nam Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nghệ An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Thọ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ngãi

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Trị

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sóc Trăng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sơn La

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tây Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Nguyên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thanh Hóa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thừa Thiên Huế

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tiền Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Trà Vinh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tuyên Quang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Long

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Phúc

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Yên Bái

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cần Thơ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đà Nẵng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Phòng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nội

    42500

    Cá lóc (đồng)

    TP HCM

    42500

    Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (0.5kg/con)

    An Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Kạn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bạc Liêu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bến Tre

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Phước

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cà Mau

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cao Bằng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Lắk

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Nông

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Điện Biên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Nai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Tháp

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Gia Lai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Tĩnh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hậu Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hòa Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hưng Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Khánh Hòa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kiên Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kon Tum

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lai Châu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lâm Đồng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lạng Sơn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lào Cai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Long An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nam Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nghệ An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Thọ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ngãi

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Trị

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sóc Trăng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sơn La

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tây Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Nguyên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thanh Hóa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thừa Thiên Huế

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tiền Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Trà Vinh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tuyên Quang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Long

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Phúc

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Yên Bái

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cần Thơ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đà Nẵng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Phòng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nội

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    TP HCM

    45000

    Bảng giá Cá lóc nuôi

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (nuôi)

    An Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Kạn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bạc Liêu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bến Tre

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Phước

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cà Mau

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cao Bằng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Lắk

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Nông

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Điện Biên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Nai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Tháp

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Gia Lai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Tĩnh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hậu Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hòa Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hưng Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Khánh Hòa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kiên Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kon Tum

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lai Châu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lâm Đồng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lạng Sơn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lào Cai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Long An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nam Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nghệ An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Thọ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ngãi

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Trị

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sóc Trăng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sơn La

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tây Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Nguyên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thanh Hóa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thừa Thiên Huế

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tiền Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Trà Vinh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tuyên Quang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Long

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Phúc

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Yên Bái

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cần Thơ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đà Nẵng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Phòng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nội

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    TP HCM

    28500

    Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

    Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

    Mua cá lóc giống bán ở đâu

    Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

    Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

    Trại cá giống Quyết Trần

    Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

    SĐT: 0987 833 389

    Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

    Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

    SĐT: 024 3397 3133

    Trại nguồn cá giống Hà Nội

    Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

    SĐT: 0961 682686

    Cá giống Việt Bắc

    Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

    SĐT: 091 2238 245

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

    Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

    Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

    SĐT: 0905 5109 29

    Trại cá giống Hai Hiến

    Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

    SĐT: 0368 669 809

    Trại cá giống Thiên Thâm

    Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

    SĐT: 098 983 22 43

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

    Trại cá giống Trường Long

    Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

    SĐT: 0975 756 772

    Trại cá giống Bình An

    Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

    SĐT: 0251 383 1151

    Cơ sở cá giống Minh Trang

    Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

    SĐT: 0292 384  6482

    5

    /

    5

    (

    3

    bình chọn

    )

    --- Bài cũ hơn ---

  • Về Cá Kim Cương Đỏ
  • Cá Koi – Phân Loại – Giá Bán Và Cách Nuôi
  • 【7/2021】Cá Kèo Sống – Giá Tốt – Thịt Cá Chắc – Mua Ở Đâu【Xem 88,209】
  • 【7/2021】Khô Cá Kèo Cà Mau Giá Bán Bao Nhiêu Tiền 1 Kg – Làm Món Gì Ngon【Xem 374,715】
  • 【7/2021】Cá Kèo Sống Mua Ở Đâu Giá Rẻ, Giao Hàng Tận Nơi【Xem 658,152】

Giá Cá Lóc (0.5Kg/con) – Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Giống

--- Bài mới hơn ---

  • Quảng Ngãi: Giá Giảm Mạnh, Người Nuôi Cá Lóc Gặp Khó – Tạp Chí Thủy Sản Việt Nam
  • 【7/2021】Khô Cá Lóc – Khô Cá Lóc Giá Bao Nhiêu Tiền 1Kg? Ở Đâu?【Xem 181,467】
  • Bán Khô Cá Lóc Giá Bao Nhiêu? Cửa Hàng Bán Khô Cá Lóc Đồng Tại Hcm, Hà Shop Khô Cá, Bán Khô Cá Dứa Một Nắng, Bán Khô Cá Lóc, Bán Khô Cá Sặc, Bán Khô Cá Tra Phồng Biển Hồ, Khô Cá Miền Tây, Bán Cá Khô T
  • 【7/2021】Khô Cá Lóc Một Nắng Mua Ở Đâu Bán Tại Tphcm – Giá Bao Nhiêu 1Kg【Xem 190,773】
  • Khô Cá Lóc 1 Nắng
  • Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000.. Cá lóc bao nhiêu 1kg Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối […]

    Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

    Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

    Cá lóc bao nhiêu 1kg

    Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

    Giá cá lóc

    Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (đồng)

    An Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Kạn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bạc Liêu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bến Tre

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Phước

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cà Mau

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cao Bằng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Lắk

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Nông

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Điện Biên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Nai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Tháp

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Gia Lai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Tĩnh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hậu Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hòa Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hưng Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Khánh Hòa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kiên Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kon Tum

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lai Châu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lâm Đồng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lạng Sơn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lào Cai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Long An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nam Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nghệ An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Thọ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ngãi

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Trị

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sóc Trăng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sơn La

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tây Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Nguyên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thanh Hóa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thừa Thiên Huế

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tiền Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Trà Vinh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tuyên Quang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Long

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Phúc

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Yên Bái

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cần Thơ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đà Nẵng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Phòng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nội

    42500

    Cá lóc (đồng)

    TP HCM

    42500

    Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (0.5kg/con)

    An Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Kạn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bạc Liêu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bến Tre

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Phước

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cà Mau

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cao Bằng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Lắk

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Nông

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Điện Biên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Nai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Tháp

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Gia Lai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Tĩnh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hậu Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hòa Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hưng Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Khánh Hòa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kiên Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kon Tum

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lai Châu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lâm Đồng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lạng Sơn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lào Cai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Long An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nam Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nghệ An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Thọ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ngãi

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Trị

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sóc Trăng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sơn La

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tây Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Nguyên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thanh Hóa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thừa Thiên Huế

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tiền Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Trà Vinh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tuyên Quang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Long

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Phúc

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Yên Bái

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cần Thơ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đà Nẵng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Phòng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nội

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    TP HCM

    45000

    Bảng giá Cá lóc nuôi

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (nuôi)

    An Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Kạn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bạc Liêu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bến Tre

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Phước

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cà Mau

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cao Bằng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Lắk

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Nông

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Điện Biên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Nai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Tháp

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Gia Lai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Tĩnh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hậu Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hòa Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hưng Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Khánh Hòa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kiên Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kon Tum

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lai Châu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lâm Đồng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lạng Sơn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lào Cai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Long An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nam Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nghệ An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Thọ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ngãi

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Trị

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sóc Trăng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sơn La

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tây Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Nguyên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thanh Hóa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thừa Thiên Huế

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tiền Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Trà Vinh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tuyên Quang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Long

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Phúc

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Yên Bái

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cần Thơ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đà Nẵng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Phòng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nội

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    TP HCM

    28500

    Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

    Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

    Mua cá lóc giống bán ở đâu

    Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

    Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

    Trại cá giống Quyết Trần

    Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

    SĐT: 0987 833 389

    Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

    Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

    SĐT: 024 3397 3133

    Trại nguồn cá giống Hà Nội

    Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

    SĐT: 0961 682686

    Cá giống Việt Bắc

    Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

    SĐT: 091 2238 245

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

    Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

    Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

    SĐT: 0905 5109 29

    Trại cá giống Hai Hiến

    Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

    SĐT: 0368 669 809

    Trại cá giống Thiên Thâm

    Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

    SĐT: 098 983 22 43

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

    Trại cá giống Trường Long

    Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

    SĐT: 0975 756 772

    Trại cá giống Bình An

    Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

    SĐT: 0251 383 1151

    Cơ sở cá giống Minh Trang

    Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

    SĐT: 0292 384  6482

    --- Bài cũ hơn ---

  • Lạ Mà Hay: Nuôi Cá Lóc Đầu Nhím Ở Bể Xi Măng, Thu Hàng Trăm Triệu
  • Giá Cá Lóc Nuôi Tại Chợ
  • Làm Giàu Từ Cá Lóc Bông – Tạp Chí Thủy Sản Việt Nam
  • Giá Cả Tại Chợ Đầu Mối Bình Điền Ngày 15
  • Giá Cả Nông Thủy Sản Chợ Đầu Mối Bình Điền Và Tam Bình, Tphcm Ngày 7