Nuôi Cá Tiếng Anh Là Gì?

--- Bài mới hơn ---

  • Nguyên Nhân Và Cách Xử Lý Bể Xi Măng Nuôi Cá, Chứa Nước Bị Nứt Dò
  • Hướng Dẫn Cách Xử Lý Khi Hồ Cá Koi Bị Rêu Xanh
  • Hồ Cá Koi Bị Rêu Xanh
  • Cách Làm Trong Nước Hồ Cá Ngoài Trời Tránh Bị Rêu Xanh, Đục
  • Nuôi Cá Koi Bằng Thùng Xốp Có Tốt Không?
  • Nuôi cá là một nghệ thuật một thú vui tao nhã được rất nhiều yêu thích như nuôi cá cảnh. Nuôi cá có thể là hình thức nuôi cá thương mại dùng để bán.

    Nuôi cá thực sự là một nghệ thuật, bạn phải là người đam mê và yêu thích chúng mới có thể nuôi lâu dài và hiểu biết về các kiến thức nuôi cá về thức ăn, oxy, thay nước,…Vậy nuôi cá tiếng anh là gì?

    Nuôi cá tiếng anh là gì

    Nuôi cá tiếng anh là “Adopt fish”

    anchovy : cá cơm

    barracuda : cá nhồng

    betta : cá lia thia, cá chọi blue tang /bluːtæŋ/: cá đuôi gai xanh

    bream : cá vền

    carp : cá chép

    catfish : cá trê

    clownfish : cá hề

    codfish : cá tuyết

    eel : cá chình

    firefish goby : cá bống lửa

    flounder : cá bơn

    goby : cá bống

    herring : cá trích

    lionfish : cá sư tử

    lizard fish : cá mối

    mackerel : cá thu

    mandarinfish : cá trạng nguyên

    milkfish : cá măng

    bronze featherback : cá thát lát

    bullhead : cá bống biển

    butterflyfish : cá bướm

    lanceolate goby : cá bống mú

    fresh water spiny eel : cá chạch

    smelt-whiting fish : cá đục

    giant barb : cá hô (Siamese giant carp)

    wrestling halfbeak : cá lìm kìm

    cachalot = sperm whale : cá nhà táng

    Hướng dẫn kỹ thuật và kinh nghiệm nuôi cá cảnh cho người mới

    Môi trường nước và cách thay nước nuôi cá cảnh

    – Nước máy có lượng clo rất lớn và chất này không tốt khi nuôi cá, vì vậy trước khi sử dụng nước máy cần tiến hành khử clo trong nước bằng cách cho nước vào xô, chậu không đậy nắp và để trong khoảng 24h.

    – Nước giếng không thích hợp để nuôi cá vì thường có chứa phèn, PH thấp.

    – Nhiều người nghĩ rằng nước mưa rất phù hợp để nuôi cá, tuy nhiên trong nước mưa có hàm lượng PH cực thấp, hồ nước nhanh có tảo và rêu.

    Sau khoảng 1-2 tuần thay nước bể cá 1 lần, vì thay nước thường xuyên cá dễ bị chết do không thích nghi kịp thời với môi trường nước mới.

    Điều kiện sống thích hợp khi nuôi cá cảnh

    Đặt bể cá ở nơi có điều kiện nhiệt độ tương ứng khoảng 26-18 độ C, môi trường mát mẻ và có thể sử dụng đèn chiếu sáng. Nên sử dụng máy oxy kết hợp với máy lọc nước để đảm bảo cung cấp đầy đủ khí khi nuôi cá cảnh, đảm bảo điều kiện sống cho cá.

    Cho cá ăn với liều lượng vừa đủ, nếu cho cá ăn liên tục sẽ dẫn đến bội thực và chết, lượng thức ăn dư thừa có thể làm đục nước trong bể và tạo môi trường có các vi sinh vật có hại sinh trưởng.

    Cho cá ăn 2 lần/ ngày vào thời gian sáng và chiều, thực phẩm sử dụng để nuôi cá cảnh khá phong phú, có thể sử dụng thực phẩm tươi như ấu trùng, thực phẩm đông lạnh hoặc thực phẩm khô.

    Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

    --- Bài cũ hơn ---

  • Phân Phối Tấm Nhựa Mica Acrylic Giá Rẻ Tphcm
  • Biệt Thự Đà Lạt Cho Thuê Vietrip 2
  • Địa Điểm Câu Cá Giải Trí Ở Đà Lạt
  • Nhiệt Kế Đo Nhiệt Độ Hồ Cá Aquarium Thermometer
  • Cung Cấp Bể Cá Cảnh Mica, Bể Cá Acrylic, Hồ Cá Bằng Mica

Bị Ho Trong Tiếng Anh Là Gì?

--- Bài mới hơn ---

  • Cây Thủy Sinh Hồ Cá Đẹp Và Dễ Trồng
  • Cách Nuôi, Cách Ép, Giá Bao Nhiêu Tiền [A
  • Betta Halfmoon Dòng Cá Tiêu Chuẩn Nhất Trong Các Dòng Betta
  • Cách Diệt Rêu Hồ Cá Ngoài Trời, Lọc Nước Và Xử Lý Nước Hồ Cá Bị Xanh
  • Ba Bước Đơn Giản Để Xử Lý Hồ Cá Ngoài Trời Bị Rêu Bám
  • Ho tiếng anh là gì?

    • Understand the climate down there may be better for my cough. – Nghe nói thời tiết ở dưới đó có thể tốt cho bệnh ho của tôi.
    • Do you have any stuff for a cough ? – Cô có thứ gì chữa bệnh ho không?

    Từ vựng các loại bệnh trong tiếng anh

    2. fever /ˈfiː.vəʳ/ – sốt cao

    3. insect bite chúng tôi baɪt/ – côn trùng đốt

    4. chill /tʃɪl/ – cảm lạnh

    5. black eye /blæk aɪ/ – thâm mắt

    6. headache /ˈhed.eɪk/ – đau đầu

    7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ – đau dạ dày

    8. backache /ˈbæk.eɪk/ – đau lưng

    9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ – đau răng

    10. high blood pssure /haɪ blʌd ˈpʃ.əʳ/ – cao huyết áp

    11. cold /kəʊld/ – cảm lạnh

    12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ – viêm họng

    13. sprain /spɪn/ – sự bong gân

    14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ – nhiễm trùng

    15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ – gãy xương

    17. bruise /bruːz/ – vết thâm

    18. burn /bɜːn/ – bị bỏng

    19. Allergy / ˈælərdʒi /: Dị ứng

    20. Arthritis / ɑːrˈθraɪtɪs /: đau khớp xương

    21. Asthma / ˈæzmə /: Suyễn

    22. Bilharzia / bɪlˈhɑːrtsiə /: bệnh giun chỉ

    23. Constipation / ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn /: táo bón

    24. Diarrhea / ˌdaɪəˈriːə /: Ỉa chảy

    26. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs /: viêm gan

    27. Malaria / məˈleriə /: Sốt rét

    28. Scabies / ˈskeɪbiːz /: Bệnh ghẻ

    29. Smallpox / ˈsmɔːlpɑːks /: bệnh đậu mùa

    30. Heart attack / hɑːrt əˈtæk /: nhồi máu cơ tim

    31. Tuberculosis / tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs /: bệnh lao

    32. Typhoid / ˈtaɪfɔɪd /: bệnh thương hàn

    33. Sore eyes /’so:r ais/ : đau mắt

    35. Fever virus /’fi:və ‘vaiərəs/: sốt siêu vi

    36. Runny nose /rʌniɳ n s / : sổ mũi

    38. Sneeze /sni:z/ : hắt hơi

    39. Bad breath / bæd breθ/ : Hôi miệng

    40. Diabetes /,daiə’bi:tiz/ :tiểu đường

    41. Bad arm /bæd ɑ:m/ : hôi nách

    42. Acne /’ækni/ : mụn trứng cá

    43. Zoster: /’zɔstə/ :dời leo, zona

    44. Pigmentation/,pigmən’teiʃn/: nám

    45. Stomachache /’stəuməkeik/: đau bao tử

    46. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs / :viêm gan

    47. Colic / ˈkɑːlɪk / Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)

    48. Muscle cramp / ˈmʌsl kræmp / Chuột rút cơ

    49. Travel sick / ˈtrævl sɪk / Say xe, trúng gió

    50. Freckles /’frekl/ : tàn nhang

    52. Earache /’iəreik/ – Đau tai

    53. Nausea /’nɔ:sjə/ – Chứng buồn nôn

    54. Sniffles /sniflz/ Sổ mũi

    55. Tired / ˈtaɪərd /; Sleepy / ˈsliːpi / Mệt mỏi, buồn ngủ

    56. To hurt / hɜːrt /; be painful / ˈpeɪnfl / Bị đau

    57. To injure / ˈɪndʒər / Bị thương

    58. To vomit / ˈvɑːmɪt / Bị nôn mửa

    59. Twist / twɪst /- Chứng trẹo

    60. Albinism / ˈælbɪnɪzəm /: bệnh bạch tạng

    61. muscular dystrophy / ˌmʌskjələr ˈdɪstrəfi /: bênh teo cơ

    62. anthrax / ˈænθræks/ : bênh than, bệnh nhiễm khuẩn gây tử vong cho cừu và gia súc

    63. cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: bệnh liệt não

    64. cirrhosis / səˈroʊsɪs /: bênh xơ gan

    65. Cholera / ˈkɑːlərə /: bệnh tả

    66. diphtheria / dɪpˈθɪriə /: bệnh bạch hầu

    67. glaucoma / ɡlɔːˈkoʊmə /: bênh tăng nhãn áp

    68. glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: bênh tiểu đường

    69. haemorrhoids / ˈhemərɔɪdz /: bệnh trĩ

    70. hypochondria / ˌhaɪpəˈkɑːndriə /: chứng nghi bệnh (bênh tưởng)

    71. jaundice / ˈdʒɔːndɪs /: bệnh vàng da

    72. osteoporosis / ˌɑːstioʊpəˈroʊsɪs /: bệnh xương thủy tinh

    73. Rabies / ˈreɪbiːz /: bệnh dại

    74. skin-disease / skɪn dɪˈziːz /: bệnh ngoài da

    75. Typhus / ˈtaɪfəs /: bậnh chấy rận

    76. Variola / ˈværi ˈoʊlə /: bệnh đậu mùa

    77. cancer / ˈkænsər /: bệnh ung thư

    78. cataract / ˈkætərækt /:đục thủy tinh thể

    79. pneumonia / nuːˈmoʊniə /: viêm phổi

    80. myocardial infarction / ɪnˈfɑːrkʃn /: nhồi máu cơ tim

    81. heart disease / hɑːrt dɪˈziːz /: bệnh tim

    82. swelling / ˈswelɪŋ /: sưng tấy

    83. athlete’s foot / ˈæθliːt s fʊt /: bệnh nấm bàn chân

    84. bleeding / ˈbliːdɪŋ /: chảy máu

    85. blister / ˈblɪstər /: phồng giộp

    86. chest pain / tʃest peɪn /: bệnh đau ngực

    87. chicken pox / ˈtʃɪkɪn pɑːks /: bệnh thủy đậu

    88. cold sore / koʊld sɔːr /: bệnh hecpet môi

    89. depssion / dɪˈpʃn /: suy nhược cơ thể

    90. diarrhoea / ˌdaɪəˈriːə /: bệnh tiêu chảy

    91. eating disorder / ˈiːtɪŋ dɪsˈɔːrdər /: rối loại ăn uống

    92: eczema / ɪɡˈziːmə /: bệnh Ec-zê-ma

    93. food poisoning / fuːd ˈpɔɪzənɪŋ /: ngộ độc thực phẩm

    94. fracture / ˈfræktʃər /: gẫy xương

    95: inflammation / ˌɪnfləˈmeɪʃn /: viêm

    96: injury / ˈɪndʒəri /: thương vong

    97. low blood pssure / loʊ blʌd ˈpʃər /: huyết áp thấp

    98. hypertension: huyết áp cao

    100. lung cancer / lʌŋ ˈkænsər /: ung thư phổi

    101. measles / ˈmiːzlz /: bệnh sởi

    102. migraine / ˈmaɪɡreɪn /: bệnh đau nửa đầu

    103: MS (viết tắt của multiple sclerosis / ˈmʌltɪpl skləˈroʊsɪ /): bệnh đa sơ cứng

    104: mumps / mʌmps /: bệnh quai bị

    105. rheumatism / ˈruːmətɪzəm /: bệnh thấp khớp

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mạo Từ Trong Tiếng Anh: Mạo Từ Là Gì Và Các Mạo Từ “a”,”an”,”the” Trong Tiếng Anh
  • Lâm Đồng: Hàng Tấn Cá Tầm Chết Nghi Bị Nhiễm Độc Từ Hàng Xóm
  • Lựa Chọn Phù Hợp Giữa Hồ Acrylic Và Hồ Thủy Tinh
  • Sản Xuất Hồ Acrylic, Hồ Cá Mica Theo Yêu Cầu
  • Báo Giá Thi Công Sơn Chống Thấm Hồ Cá Koi, Hồ Bơi Đà Nẵng ” Chuyên Thi Công Trần

#1 Nem Rán Tiếng Anh Là Gì? Cách Làm Nem Rán Bằng Tiếng Anh

--- Bài mới hơn ---

  • Kỹ Thuật Nuôi Cá Đối Mục Trong Ao Đất
  • Kỹ Thuật Nuôi Cá Bóp (Cá Giò)
  • Tìm Hiểu Kỹ Thuật Nuôi Cá Giò Thương Phẩm
  • Kỹ Thuật Nuôi Cá Bớp
  • Kỷ Thuật Nuôi Cá Bớp Thương Phẩm
  • Nem rán tiếng anh là “Nem Ran” by northerners and “Cha Gio” by southerners.. Nhắc đến các món ăn đặc sắc của người Việt Nam, chắc hẳn là không thể bỏ qua món nem rán vô cùng thơm ngon, hấp dẫn mà đa số mọi người đều yêu thích.

    Học cách làm nem rán (chả giò) bằng tiếng anh vàng giòn ngon tuyệt

    Vài nét về món nem rán (chả giò) truyền thống Việt Nam

    There is a dish that can be served all year round, and psent in almost every menu of Vietnamese restaurant abroad: A dish that is so famous that many locals of Vietnam assume it as their own specialty and give it their own name such as: “Nem Ran” by northerners and “Cha Gio” by southerners.

    Fried spring roll was brought to Hanoi from the Southern part of vietnam and this dish has rapidly become a favorite one of Hanoian, and to expss the affection as well as to remember the real origin of the dish, people here call it “Nem Sai Gon”.

    Unlike popular myth, Vietnamese do not eat fried spring rolls with rice everyday. In fact it is a pferred food on special occasions such as Tet and other family festivities.

    Spring rolls not always go along with rice but also seen with round noodle in the mouth-watering bún nem dish.

    Chuẩn bị nguyên liệu làm món nem rán

    Ingredients used for the fried spring roll are different depending each local but usually it comprises of lean minced pork, sea crabs or unshelled shrimps, edible mushroom, dried onion, duck/chicken eggs, pepper, salt and different kinds of seasoning. There are also special variants of the traditional pork-based roll, such as Crab spring rolls or Nem Cua Be.

    Whichever they are, all ingredients are mixed thoroughly before being wrapped with rice paper into small rolls. These rolls are then fried in boiling oil. The cooked rolls are usually garnished with fresh lettuce and herbs.

    • 200 g minced pork
    • 200 g shrimp (minced)
    • 100 g taro (shredded)
    • 100 g carrot (shredded)
    • 20 g dried wood ear mushrooms (soaked in hot water and julienne)
    • 50 g glass noodle (soaked in water for 10 mins)
    • 1 tbsp shallot (minced)
    • 1 tbsp garlic (minced)
    • 1 egg
    • 1 bean sprouts (7 oz) (optional)
    • 1 block tofu (optional)
    • salt, pepper, sugar, chicken stock
    • 20 pcs rice paper wrapper

    Instructions make – Cách làm bánh nem rán (Chả giò) bằng tiếng anh từ Massageishealthy

  1. Step 1:

    In a large bowl, combine the minced pork and minced shrimp together and season lightly with salt, pepper, sugar and chicken stock (1/2 tsp each).

    Also add 1 tbps minced shallot and 1 tbsp minced garlic. Mix well in a circular motion till combined.

  2. Step 2:

    Combine the seasoned meat & shrimp with all the shredded vegetables, mushrooms and glass noodle.

    Mix well. To help all the ingredients adhere better, add 1 egg or just the egg white. Mix well again and leave to sit for about 15 minutes.

  3. Step 3:

    To soften the rice paper for wrapping, moisten the rice paper with a damp cloth instead of soaking in water.

  4. Step 4:

    Scoop a heaping tablespoon of the filling and place near one end of the rice paper. Roll until you reach the center, then fold both sides inwards and continue to roll up till the other end.

  5. Step 5:

    Heat a generous amount of oil in the pan until you see small bubbles around the chopstick. Then keep the heat on medium and start frying.

    The rice paper could be sticky at first so leave some spaces between the rolls. After a few minutes, it’s ok to bring them closer to one another. Deep fry until they turn golden brown.

  6. Step 6:

    Place them on paper towel to drain off the excess oil. Serve with dipping fish sauce, fresh vegetable and herbs.

Không hề khó để hoàn thành cách làm nem rán bằng tiếng anh thơm ngon hấp dẫn đúng không nào?

Nguồn: Vietnamonline

--- Bài cũ hơn ---

  • Cách Làm Chả Giò Cá Trích Giòn Rụm Chuẩn Vị Biển
  • Hướng Dẫn Làm Món Cá Giò Kho Thịt Thơm Ngon Tại Nhà
  • Cách Làm Cá Giò Kho Thịt Ngày Đông
  • Hướng Dẫn Cách Kho Cá Giò Ngon Đậm Đà Hết Sẩy Mà Ai Cũng Mê
  • Chân Giò Nấu Gì Ngon, 11 Món Ngon Từ Chân Giò Heo Đơn Giản Dễ Làm Ngon Cơm Gia Đình
  • Cá Bống Tiếng Anh Là Gì? Cá Bống Là Cá Gì?

    --- Bài mới hơn ---

    • 3 Cách Kho Cá Trắm Với Gừng Thơm Ngon, Quyện Cơm
    • #21 Nhà Hàng Quán Cơm Niêu Sài Gòn Tphcm Ngon Nổi Tiếng Giá Bình Dân
    • Cách Làm Món Cá Trắm Kho Tộ Đặc Sản Hà Nam
    • Cách Làm Món Cá Hồi Kho Tộ Thơm Ngon
    • 3 Cách Kho Cá Hú Ngon Nhất Hấp Dẫn Cả Nhà Ngất Ngây ❤️
    • Cá bống là cá gì?

      Cá bống là loài cá bống nước ngọt miền Nam gọi cá bống tượng (Oxycleotris marmoratus), thuộc giống cá bống đen, khi lớn có thể đến vài kg, khi chế biến có màu trắng như thịt gà, dai và vị ngọt, là thực phẩm quý và có tác dụng chữa bệnh.

      Cá bống tiếng anh là gì?

      Cá bống tiếng anh là “Goby”

      Ex

      Today my father caught a lot of goby

      • Hôm nay bố tôi bắt được rất nhiều cá bống

      Từ vựng tiếng anh về các loại cá

      – Trout = cá hồi

      – Swordfish = cá kiếm

      – Carp  = cá chép

      – Anchovy = cá cơm

      – Whale = cá kình

      – Shark = cá mập

      – Shark = cá mập

      – Stingray = cá đuối gai độc

      – Tuna-fish  = cá ngừ đại dương

      – Loach = cá chạch

      – Whale = cá voi

      – Puffer = cá nóc

      – Snake-head = cá quả

      – Skate = cá đuối

      – Dolphin  = cá heo

      – Salmon = cá hồi

      – Snapper = cá hồng

      – Anabas = cá rô

      – Codfish = cá thu

      – Herring = cá trích

      – Dory = cá mè

      – Grouper = cá mú

      Cách nấu cá bống kho tiêu đơn giản

      Chuẩn bị nguyên liệu làm Cá bống kho tiêu (Cho 4 người)

      • Cá bống: 300g

      • Thịt ba chỉ: 100 g

      • Riềng:1/2 củ

      • Ớt sừng: 5 trái

      • Hành: 50 lá

      • Dừa xiêm 1 trái

      • Gia vị 10g: (dầu ăn/đường/nước mắm/hạt nêm/ tiêu/tỏi/hành khô)

      • Tiêu sọ 10g(nguyên hạt)

      Cách chế biến Cá bống kho tiêu

      • Sơ chế nguyên liệu

      Cá bống làm sạch, đánh vảy, xát muối qua cho hết nhớt. Ướp cá với 1 thìa hành tỏi băm nhuyễn, cho hạt nêm, nước mắm, bột ngọt, hạt tiêu, dầu ăn, đường để 30 phút để ngấm gia vị. Thịt ba chỉ làm sạch, thái lát mỏng. Tương tự các nguyên liệu khác bạn làm sạch, sau đó tỏi, hành khô bạn rửa sạch, băm nhuyễn, riềng thái chỉ, hành lá thái mịn. Còn dừa xiêm bổ lấy nước.

      • Sơ chế nguyên liệu Cá bống kho tiêu

      Chiên cá bống: Cho chút dầu ăn vào chảo, lượng dầu vừa đủ để chiên cá, không cần phải chiên ngập dầu. Dầu nóng, cho cá vào chiên với lửa vừa trong khoảng 10 – 15 phút, nhớ lật cá lại cho đều 2 mặt. Bạn chiên cho đến khi cá săn lại và có màu vàng nhạt thì gắp ra đĩa.

      • Chiên cá bống Cá bống kho tiêu

      Làm nước màu kho cá, bắc nồi lên bếp, cho hai thìa nước và hai thìa đường vào nồi đun nhỏ lửa, đến khi đường tan ngả sang màu vàng thì tắt.

      • Cho cá vào nồi kho

      Xếp thịt ba chỉ, riềng, đến cá lên, sau đó nêm thêm một thìa nước mắm, một thìa bột ngọt, ít hạt nêm và ớt, tiêu vào nồi, tưới dầu ăn lên khắp thân con cá. Cho nồi cá lên bếp, lửa nhỏ, đổ nước dừa xiêm ngập mắt cá, đậy kín vung và kho cho đến khi cá chuyển sang màu vàng đậm. Kho sền sệt không nên kho khô sạch nước hoặc vẫn còn nhiều nước. Sau đó rắc lá hành lên trên là đã xong món cá kho rồi đấy.

      • Thành phẩm

      Cá bống kho không bị nát, cá còn nguyên con và có màu cánh gián đẹp mắt. Nước kho cạn vừa sít, bao quanh từng con cá mà không hề bị khô. Khi ăn, thịt cá săn chắc, thơm ngon và thấm gia vị đậm đà, đó là vị cay cay của ớt, vị nồng của tiêu sọ và hương thơm đặc trưng của gừng.

      Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

      --- Bài cũ hơn ---

    • Khô Cá Trong Tiếng Tiếng Anh
    • Cá Bống Trong Tiếng Tiếng Anh
    • 5 Cách Làm Cá Dứa Một Nắng
    • Khô Cá Dứa 1 Nắng Làm Món Gì Ngon
    • Bí Kíp Gia Truyền

    Canh Chua Cá Lóc Tiếng Anh Là Gì, Cách Nấu Canh Bằng Tiếng Anh

    --- Bài mới hơn ---

    • Canh Chua Cá Linh Bông Điên Điển Đặc Sản Mùa Nước Nổi Miền Tây Nam Bộ
    • Canh Bắp Cải Cà Chua: Thử Một Lần Là Nghiện Ngay
    • Cách Nấu Canh Cà Chua Thịt Bò Đơn Giản, Giúp Giải Nhiệt Ngày Hè
    • Món Canh Thịt Bò Cà Chua Cực Mới Lạ Cực Hấp Dẫn
    • Cách Nấu Canh Chua Cá Chép Giàu Dinh Dưỡng Cho Cả Nhà
    • Canh chua cá lóc tiếng Anh là Vietnamese Sweet and Sour Snakehead fish Soup (Canh Chua Ca Loc). Nhắc đến các món ăn truyền thống của miền nam Việt Nam chắc hẳn không ai có thể bỏ qua món canh chua cá lóc vô cùng thơm ngon, đậm đà như chính người dân nơi đây.

      Vài nét về nguồn gốc món canh chua cá lóc

      Vietnamese Sweet and Sour Snakehead fish Soup (Canh Chua Ca Loc) is one of many traditional Vietnamese soups, but it is this soup that epitomizes Vietnamese home cooking.

      How? It perfectly balances the delicate combination of sweet, sour and savory. The sweetness comes from sugar. The tartness comes from the tamarind, which gets mellowed out by the sugar. And lastly, the savory is obviously the catfish.

      There are many variations of Canh Chua. All include tomatoes, however, others may also include taro stem, okra, celery, bean sprouts and/or pineapple.

      What makes Canh Chua my all-time favorite soup is what finishes it off. When the soup is ready to serve, it is topped with aromatic Thai Basil leaves or rice paddy herbs and a generous heap of freshly fried garlic.

      Just imagine the aroma when the soup is being served. It’s nothing short of an orgasm for the nose!

      In the below recipe, I kept it simple by using tomatoes and bean sprouts. For the protein, I used snakehead fish, but I also love to use catfish when I have it on hand.

      Hướng dẫn cách nấu canh chua cá lóc bằng tiếng anh

      • 1/2 lb snakehead fish (Thoroughly clean and slice into 1-inch steaks)
      • 2 teaspoons fish sauce
      • 8 cups water
      • 5 tablespoons granulated white sugar
      • 2 tablespoons tamarind powder (or 40 grams tamarind pulp)
      • 1 teaspoon salt
      • 4 large tomatoes (about 1 lb; quarter)
      • 2 cups bean sprouts
      • 2 tablespoons vegetable oil
      • 2 cloves garlic (mince)
      • 8-10 sprigs Thai Basil (remove leaves from stem and cut into thin strips)
      • 1 Thai chili pepper (optional for those who like it spicy)

      Instructions make – Cách nấu canh chua cá lóc bằng tiếng anh từ Massageishealthy

    1. Step 1:

      Marinate catfish with fish sauce at room temperature for at least 15 minutes. Add water (8 cups) to a medium-sized pot and bring it to a boil.

    2. Step 2:

      Add snakehead fish, along with its juices. Cook for 15 minutes on low heat. Use a mesh or small spoon to scoop out any scum that floats to the top.

    3. Step 3:

      Add sugar, tamarind powder, chicken stock powder and salt. If you are using tamarind pulp instead of tamarind powder, ladle a cup or so of hot water from the pot into a small bowl. Add the tamarind pulp to the hot water.

    4. Step 4:

      Smash the pulp with the back of a spoon until it separates from the seeds. Strain the pulp back into the pot, discarding any tamarind seeds that remains.

    5. Step 5:

      Add tomatoes and cook for 2 minutes. Turn off heat. Add the bean sprouts. The residual heat will cook the bean sprouts.

    6. Step 6:

      In a small sauce pan, heat up the vegetable oil high and fry the garlic until golden brown. Transfer fried garlic and oil to the pot.

    7. Step 7:

      Top with basil and chili pepper. Serve with Vietnamese Caramelized Clay Pot Cat Fish (Cá Kho Tộ) and steamed white rice for a complete meal.

    Món canh chua cá lóc nếu kết hợp với cá kho tộ ăn cùng cơm nóng sẽ tạo thành một bữa cơm hoàn hảo tuyệt vời, là sự hoà trộn các hương vị đầy đủ nhất đem đến những trải nghiệm rất Việt Nam.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cách Nấu Canh Chua Cá Lóc Kiểu Miền Bắc Ai Ăn Cũng Phải Thán Phục
  • Hướng Dẫn Món Canh Cá Chua Cay Kiểu Thái
  • Nghệ Sĩ Vương Cảnh: Ba Chìm, Bảy Nổi Với Cải Lương
  • Nghệ Sĩ Cải Lương Minh Cảnh
  • Phát Triển Phong Trào Văn Nghệ Người Cao Tuổi
  • Củ Riềng Là Củ Gì, Củ Riềng Tiếng Anh Là Gì ?

    --- Bài mới hơn ---

    • Cây Dong Riềng Sử Dụng Có Nguy Hiểm Không? Công Dụng Và Lưu Ý
    • Cây Dong Riềng Cảnh Giá Rẻ
    • 17+ Tác Dụng Của Dong Riềng Đỏ
    • Tượng Cá Chép Hóa Rồng Mang May Mắn Cho Gia Chủ
    • Nằm Mơ Thấy Cá Chép Là Điềm Báo Gì? Cá Chép Là Số Mấy
    • 5 (100%) 1 vote

      Củ riềng là củ gì, Củ riềng tiếng anh là gì ? luôn là câu hỏi mà những ai bất chợt nghe thấy cum từ “củ riềng” này được nhắc tới. Tuy là loại gia vị vô cùng quen thuộc trong đời sống, nhưng vấn đề này thì không phải ai cũng biết. Chính vì vậy, mời bạn cùng theo dõi nội dung của bài viết sau đây.

      • Củ riềng hay còn với những tên gọi khác là riềng thuốc, Lương khương (vị thuốc). Cao Lương Khương.
      • Củ riềng có tên tiếng anh là Lesser Galangal và tên khoa học là Alpinia officinarum Hance, tên đồng nghĩa nữa chính là A. graminifolia; Languas officinarum (Hance) P.H.Hô.
      • Cây riềng thuộc loại cây thân thảo sống nhiều năm, thích nghi nơi bóng râm nhưng kỵ ngập nước với hai loại thân là thân rể và thân trên không. Cụ thể, thân rễ mọc bò ngang, dài, hình trụ có phân nhánh, vỏ màu đỏ nâu, ruột màu vàng sáng. Được gọi là củ riềng. Củ riềng là bộ phận chủ yếu được dùng làm gia vị và làm thuốc. Củ riềng có tên là phong khương, cao lương khương, tiểu lương khương, có khá (Thái), kìm sung (Dao). Đối với thân trên không, thì các lá phiến ôm sát nhau thành bẹ, giống như ở các loài chuối. Là những cành mọc từ thân rể có chiều cao 40 -110 cm, có thể đến 1,5 m. Trên thân có đốt mang lá, thân già có thể phát triển nhánh bên. Hoa mọc trên thân khí sinh, là đỉnh của phần thân thật đã phát triển từ thân rể.
      • Bên cạnh đó, riềng còn những đặc điểm khác như: rể chùm, mọc từ các đốt ở dưới gốc và từ thân rể, phần lá không cuống, hình mũi mác hẹp, dài 20 – 30cm, rộng 1,2 – 2,5cm; hai đầu đều nhọn, bẹ lá dạng vẩy, lưỡi bẹ dạng vẩy nhọn. Hoa riềng nở thành từng cụm có hình chùy, mọc ở ngọn, dài 6 – 10cm, có lông mềm.Cụm hoa mặt trong màu trắng, mép hơi mỏng, kèm hai lá bắc hình mo, một màu xanh, một màu trắng. Hoa mọc sít nhau, có lá bắc nhỏ, đài hoa hình ống, có lông, chia 3 răng ngắn.

      Thông thường, củ riềng tươi được sử dụng như sau:

      • Dùng làm gia vị trong việc chế biến những món ăn như: thịt dê nộm, thịt chó nhựa mận, chân giò nấu chuối xanh, cá kho đồng…
      • Thái mỏng làm rau gia vị ăn kèm với với thịt chó, thịt dê luộc hoặc nướng để làm tăng vị cay nồng và hương thơm, làm giảm mùi tanh của thịt, cá, mắm.
      • Củ riềng tươi thái lát cũng được dùng để ăn kèm với thịt nướng, đâm nhuyễn dùng để ướp thịt, cá, mắm, đâm nhuyễn vào tương, mắm đậu, mắm tôm, đâm nhuyễn được ướp thịt để nướng.

      Những mon ngon chế biến với riềng

      Nguyên liệu cần chuẩn bị gồm có:

      • 0,5 kg thịt ba chỉ
      • 1/2 củ riềng
      • 3 muỗng cà phê cơm mẻ
      • 1/2 củ nghệ
      • 1 muỗng cà phê mắm tôm
      • 2 cây sả
      • Đường: 1 muỗng cà phê
      • Dầu ăn: 3 muỗng cà phê
      • Hạt nêm 2 muỗng cà phê

      Hướng dẫn cách làm như sau:

      --- Bài cũ hơn ---

    • Đặc Điểm Sinh Thái Của Cây Dong Riềng Đỏ Ở Việt Nam
    • Phân Biệt Cây Dong Riềng Đỏ Với Cây Dong Riềng Làm Miến
    • Cây Dong Riềng Và Nghề Làm Miến Ở Côn Minh:cây Dong Riềng Và Nghề Làm Miến Ở Côn Minh
    • Cây Dong Riềng Đỏ, “thần Dược” Cho Người Mắc Bệnh Tim Mạch
    • Địa Chỉ Mua Bán Cây Dong Riềng Đỏ Chữa Bệnh Tim Mạch

    Cá Chép Giòn Om Dưa

    --- Bài mới hơn ---

    • Ngon Cơm Với Cá Chép Om Dưa
    • Khay Lẩu Cá Chép Om Dưa
    • Cách Làm Cá Chép Om Dưa Đơn Giản Mà Thơm Ngon Hấp Dẫn Nhất
    • Xăm “cá Chép Om Dưa”, Thanh Niên Bị Cđm Nhắc Nhở Về Phong Thuỷ
    • Thưởng Thức Cá Chép Om Dưa
    • 02-12-2017, 8:59 pm

      Hiện nay đã có rất nhiều các công thức cho món ăn cá chép giòn om dưa và đặc biệt chúng có thể khác nhau với đặc trưng và sở thích ở mỗi miền là khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản đây là món ăn mang nhiều nét đặc trưng của vùng đất Bắc Bộ và rất được ưa thích đặc biệt trong dịp thời tiết vào đông.

      Bước 1: Chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu Chuẩn bị các nguyên liệu cần thiết cho món cá chép giòn om dưa

      : 1 con làm sạch nội tạng, đánh hết vảy cá và rửa sạch với giấm cho hết tanh.

      – Dưa cải muối chua, vắt hết nước và để riêng một phần nước bên ngoài

      – Hành lá, sả, thì là, cà chua

      – Gia vị thiết yếu: bột canh, nước mắm, hạt nêm, mì chính

      – Cá chép được rán vàng đều để màu sắc được đẹp và hương vị thêm thơm ngon

      – Hành khô và sả được thái sợi, phi thơm và cho cà chua vào xào cùng đến khi mềm. Tiếp đến cho dưa chua vào xào chung để ngấm gia vị. Nêm nếm các loại gia vị như nước mắm, bột canh, mì chính để dưa được mềm và ngấm.

      – Khi dưa đã chín, tiến hành cho nước và nước dưa vào, tỷ lệ 2 phần nước lọc: 1 phần nước dưa chua. Đun sôi đều thì cho cá đã rán vào để om nhỏ lửa để cá ngấm hết gia vị và chín đều hơn.

      – Om khoảng 15 phút đến khi nước bắt đầu sánh lại, cạn dần, bỏ thêm hành lá và và tắt bếp.

      Bước 3: Bày ra bát và thưởng thức

      Cá chép giòn om dưa chủ yếu được sử dụng với cơm nóng và ăn kèm những món ăn khác trong các bữa ăn hàng ngày. Vị chua của dưa cải muối kết hợp với hương vị thơm ngon, giòn ngọt của cá chép giòn thực sự đã chinh phục được rất nhiều khẩu vị khó tính trong ăn uống của rất nhiều thành viên trong các gia đình hiện nay.

      Yêu cầu về màu sắc và hương vị của món cá chép giòn om dưa chuẩn vị

      Cá chép giòn om dưa có màu sắc vàng hấp dẫn, đặc trưng

      Cá chép giòn om dưa là một trong những có màu sắc vàng ươm của cá cùng dưa chua bắt mắt và hấp dẫn, Nước dưa chua hòa quện giúp món ăn thêm đậm đà, hấp dẫn như gửi gắm tâm tình của người nấu đến những người được thưởng thức. Con cá sau khi om cần giữ nguyên được hình dáng, thịt cá không bị nát, da cá không bị rách đồng thời giữ được những hương vị đặc trưng của giống thịt cá chép giòn với phương pháp nuôi trồng vừa đặc biệt, vừa đảm bảo an toàn và thân thiện với môi trường.

      Mua cá chép giòn tươi ngon để món ăn thêm hấp dẫn

      Để món cá chép giòn om dưa t hêm thơm ngon và hấp dẫn, các mẹ nên chọn lựa kỹ từng con cá chép giòn cho món ăn của mình. Cá béo, có độ tươi sống cũng như được đảm bảo với nguồn thức ăn khi trưởng thành là tự nhiên và đúng kỹ thuật sẽ giúp bạn có được món ăn đúng chuẩn cực ngon, cực khó cưỡng cho cả gia đình trong những bữa cơm sum vầy.

      Liên hệ Gia đình Hải Sản để được hỗ trợ đặt mua nhanh chóng nhất!

      Công ty TNHH Unisea Địa chỉ liên hệ: 57 Hạ Đình- Thanh Xuân – Hà Nội ĐT: 0973 481 616 – 024 7300 1525 Email: [email protected] Website: http://giadinhhaisan.com

      --- Bài cũ hơn ---

    • Khay Cá Om Dưa: Dùng Được Cho Bếp Từ
    • Cách Làm Lẩu Cá Chép Om Dưa Hấp Dẫn Và Dinh Dưỡng
    • Cá Chép Om Xì Dầu Đưa Cơm Cuối Tuần
    • Các Món Ăn Ngon Từ Cá Chép Tốt Cho Bà Bầu
    • Cá Chép Giòn Om Dưa Chua Cực Hút Cơm Cả Nhà Ngày Se Lạnh

    Lẩu Cá Chép Om Dưa

    --- Bài mới hơn ---

    Cá Chép Trong Tiếng Tiếng Anh

    --- Bài mới hơn ---

    • 【7/2021】Cá Gáy Biển Mua Ở Đâu? Giá Bao Nhiêu?【Xem 291,357】
    • 【7/2021】Giá Cá Gáy Biển Tươi Và Cách Chế Biến【Xem 296,901】
    • 【7/2021】Cá Gáy Tươi Ngon – Giá Cả Hợp Lí Tại Thành Phố Hồ Chí Minh【Xem 34,848】
    • 【7/2021】Cá Gáy Tươi – Chất Lượng Cao – Mua Ở Tphcm – Giá Bao Nhiêu【Xem 22,671】
    • Cháo Cá Chép Cho Bé: Món Ăn Cung Cấp Sắt, Vitamin Tốt Cho Trí Não Và Mắt
    • “… cừu non và mễn và cá chép trống và khỉ tay dài…

      “… the lambs and sloths and carp and anchovies and orangutans…

      OpenSubtitles2018.v3

      Tôi rất tiếc, cá chép.

      I’m sorry, carp.

      OpenSubtitles2018.v3

      Albulichthys albuloides là một loài cá chép được tìm thấy ở Đông Nam Á.

      Albulichthys albuloides is a cyprinid fish found in Southeast Asia.

      WikiMatrix

      Súp cá (rybí polévka) được làm từ cá chép là một món ăn Giáng Sinh truyền thống.

      Fish soup (rybí polévka) made with carp is a traditional Christmas dish.

      WikiMatrix

      Bánh của ông cái gì, đồ cá chép lãng trí!

      It’s not your pudding, you Alzheimer’s lout!

      OpenSubtitles2018.v3

      cá chép, tinca, và cá chó, tha hồ câu cá

      There are carp, tench and pike in the lake, for coarse fishing.

      OpenSubtitles2018.v3

      Cá chép trong hồ thà chết chìm còn hơn ngửi nó.

      The carp in the aquarium would rather drown than smell it

      OpenSubtitles2018.v3

      Trước đây ở Llanthony, Gloucester, có lươn nướng và cá chép trong món bánh cho Henry VIII.

      In 1530 the prior of Llanthony at Gloucester sent “cheise carp and baked lampys” to Henry VIII at Windsor.

      WikiMatrix

      Trên thực tế chúng có quan hệ họ hàng rất gần với cá chép (Cyprinus carpio).

      They are actually very close relatives of the common carp (Cyprinus carpio).

      WikiMatrix

      Câu cá chép là việc thực hành câu các loại cá chép.

      Songwriting is like catching butterflies.

      WikiMatrix

      Sau một vài thế hệ sẽ không còn giống cái, không còn cá chép nữa.

      In a few generations, there’ll be no females left, no more carp.

      ted2019

      Người da trắng (bao gồm cá chép) chiếm 94%, người da đen là 3%, người Amerindian 1%, và người Hoa là 1%.

      White people (includes mestizo) make up 94%, 3% are black people, 1% are Amerindians, and 1% are Chinese.

      WikiMatrix

      Chúng thuộc 120 chi và 40 họ với hai nhóm chính là cá chép da trơn.

      They belong to 120 genera and 40 families with the two major groups being cyprinids and catfish.

      WikiMatrix

      Cá chép mè hoa có tốc độ tăng trưởng nhanh, làm cho nó là loài cá nuôi sinh lợi.

      The bighead carp has a very fast growth rate, which makes it a lucrative aquaculture fish.

      WikiMatrix

      Cá — hầu hết là cá hồi chấm (pstruh) và cá chép (kapr) — được ăn phổ biến vào Giáng Sinh.

      Fish—mostly trout (pstruh) and carp (kapr)—is commonly eaten at Christmas.

      WikiMatrix

      Yanagawa nabe và dojō nabe – một món lẩu nabemono nấu với một loại cá chép trong một cái nồi.

      Yanagawa nabe and dojō nabe – a nabemono dish of loach cooked in a pot.

      WikiMatrix

      Bộ Cá chép mỡ (Characiformes) Loài lớn nhất bộ là một loài cá nước ngọt châu Phi, Cá hổ goliath (Hydrocynus goliath).

      Characins (Characiformes) The largest species is the African freshwater fish, the giant tigerfish (Hydrocynus goliath).

      WikiMatrix

      Amblyrhynchichthys là một chi nhỏ trong họ Cá chép (Cyprinidae), chỉ chứa 2 loài cá nước ngọt ttrong khu vực Đông Nam Á.

      Amblyrhynchichthys is a small genus of cyprinid fish containing only two Southeast Asian species.

      WikiMatrix

      Là loài cá đẻ trứng nên một con cá chép cái trưởng thành có thể đẻ tới 300.000 trứng trong một lần đẻ.

      An egg-layer, a typical adult female can lay 300,000 eggs in a single spawn.

      WikiMatrix

      Em không phải kém cỏi như ai đó chỉ muốn dựa vào tiền của người khác để được cá chép hóa rồng đâu.

      I don’t want to seem like I’ve turned my life around in the eyes of others.

      OpenSubtitles2018.v3

      Cá chép gương là đột biến đầu tiên của cá chép thông thường, do hai gen thay thế, S allele và N allele.

      The mirror carp was the first mutation of common carp, owing to two alternative genes, the S and the N alleles.

      WikiMatrix

      Vào ngày St Martin (11 tháng 11) Martinigans (ngỗng St Martin) thường được chuẩn bị, và cá chép là món ăn điển hình trong Giáng Sinh.

      On St Martin’s Day (November 11) a Martinigans (St Martin’s goose) is often ppared, and carp is a typical Christmas dish.

      WikiMatrix

      Nó chịu được nước có hàm lượng ôxy thấp, thậm chí còn thấy tại các vùng nước mà cá chép cũng không sống nổi.

      It tolerates water with a low oxygen concentration, being found in waters where even the carp cannot survive.

      WikiMatrix

      Yushka: súp trong, được làm từ các loại cá khác nhau: chẳng hạn như cá chép, vền, cá da trơn, hoặc thậm chí ruffe.

      Yushka: clear soup, made from various types of fish such as carp, bream, wels catfish, or even ruffe.

      WikiMatrix

      Valencia hispanica hay Cá chép răng Valencia là một loài cá nước ngọt trong họ Valenciidae đặc hữu cho cộng đồng Valencia, Tây Ban Nha.

      The Valencia hispanica or Valencia toothcarp (samaruc in Valencian) is a species of freshwater fish in the Valenciidae family endemic to the south of Catalonia and the Valencian Community, Spain.

      WikiMatrix

      --- Bài cũ hơn ---

    • Mồi Câu Cá Chép Sông Tự Nhiên Và Hồ Dịch Vụ (Câu Đơn, Đài, Lục, Lăng Xê) (Trộn Được Mồi Vê, Vuốt, Xả)
    • Cá Chép Thích Ăn Gì ? Những Cách Ủ Mồi Câu Cá Chép Phổ Biến Hiện Nay
    • Thức Ăn Cá Chép
    • 【7/2021】Cá Gáy Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?【Xem 212,058】
    • 【7/2021】Cá Gáy Hấp, Món Ăn Dân Dã Đậm Đà Hương Vị【Xem 182,754】

    Mạo Từ Trong Tiếng Anh: Mạo Từ Là Gì Và Các Mạo Từ “a”,”an”,”the” Trong Tiếng Anh

    --- Bài mới hơn ---

    • Bị Ho Trong Tiếng Anh Là Gì?
    • Cây Thủy Sinh Hồ Cá Đẹp Và Dễ Trồng
    • Cách Nuôi, Cách Ép, Giá Bao Nhiêu Tiền [A
    • Betta Halfmoon Dòng Cá Tiêu Chuẩn Nhất Trong Các Dòng Betta
    • Cách Diệt Rêu Hồ Cá Ngoài Trời, Lọc Nước Và Xử Lý Nước Hồ Cá Bị Xanh
    • Mạo từ trong tiếng anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

      Các loại mạo từ trong tiếng anh

      Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:

      Mạo từ xác định (Denfinite article): THE

      Dùng trước danh từ đếm được (số ít) – khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). “an” dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).

      an apple, an orange

      – Đặc biệt một số từ “h” được đọc như nguyên âm.

      Ví dụ: an hour, an honest man

      Mạo từ bất định (Indefinite article): A, AN

      The egg the chair The umbrellae the book The được đọc là khi đứng trước danh từ có h không đọc: The honestman The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:

      (tôi đã bỏ quên cái, à, à…, cái ngân phiếu rồi)

      Mạo từ Zero (Zero article):

      thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes

      Cách dùng a, an, the trong tiếng anh

      (Tóm tắt cách sử dụng mạo từ a, an, the trong tiếng anh)

      a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :

      Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ‘ Mother is in the garden’ (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:

      The Vietnamese often drink tea.

      ( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)

      We like the teas of Thai Nguyen.

      ( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)

      (dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)

      I often have dinner early.

      (bưã tối nói chung)

      The dinner We had at that retaurant was awful.

      (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)

      Butter is made from cream.

      (Bơ được làm từ kem) – bơ nói chung

      (Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) – cây nào cũng được.

      b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài: The whale is a mammal, not a fish.

      ( Tôi ghét máy điện thoại)

      Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.

      (cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)

      Những trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng a,an,the

      a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :

      Go to church: đi lễ ở Nhà thờ

      We go to church on Sundays

      (chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)

      We go to the church to see her

      (chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)

      We often go to school early.

      (chúng tôi thường đi học sớm)

      My father often goes to the school to speak to our teachers.

      (Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)

      Jack went to bed early.

      (Jack đã đi ngủ sớm)

      Jack went to the bed to get the book.

      (Jack đi đến giường lấy cuốn sách)

      cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)

      Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ “the”: b/ Các trường hợp dùng mạo từ the 1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)

      cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)

      2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)

      I want a boy and a cook the boy must be able to speak

      A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog

      3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài

      The earth goes around the sun.

      The sun rises in the East.

      4/ So sánh cực cấp

      The horse is a noble animal

      The dog is a faithful animal

      5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều The one-eyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich. 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Beer is sold by the bottle. Eggs are sold by the dozen. 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình) The Smiths always go fishing in the country on Sundays. 8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. 9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Catholics and the protestants believe in Christ The Swiss; Dutch; the Abrabs 10/ Both, all, both, half, double + The + Noun All men must die (everyone) All the men in this town are very lazy 11/ Use “the” for Musical Instruments The guitar (I could play the guitar when I was 6.), 12/ Khi sau danh từ đó có of trong khi các môn học không có “the” I learn English; He learns history at school.

      She is the most beautiful girl in this class

      Bài tập mạo từ tiếng anh có đáp án

      (Video một đoạn phim song ngữ trên website chúng tôi )

      Học Thử Ngay Tại Đây

      --- Bài cũ hơn ---

    • Lâm Đồng: Hàng Tấn Cá Tầm Chết Nghi Bị Nhiễm Độc Từ Hàng Xóm
    • Lựa Chọn Phù Hợp Giữa Hồ Acrylic Và Hồ Thủy Tinh
    • Sản Xuất Hồ Acrylic, Hồ Cá Mica Theo Yêu Cầu
    • Báo Giá Thi Công Sơn Chống Thấm Hồ Cá Koi, Hồ Bơi Đà Nẵng ” Chuyên Thi Công Trần
    • Check In Ngay An Sơn Hồ Đà Lạt